Cập nhật ngày 21/11/2024
Mã | Giá Mua | Giá Bán |
---|---|---|
USD | 25,170.00 | 25,504.00 |
EUR | 26,121.19 | 27,553.41 |
GBP | 31,339.98 | 32,672.07 |
SGD | 18,459.42 | 19,244.03 |
CNY | 3,419.09 | 3,564.42 |
JPY | 158.28 | 167.48 |
HKD | 3,183.18 | 3,318.48 |
AUD | 16,131.93 | 16,817.61 |
CAD | 17,736.53 | 18,490.41 |
CHF | 28,053.88 | 29,246.30 |
KRW | 15.71 | 18.94 |
RUB | 0.00 | 266.47 |
Tỷ giá VietBank hôm nay |
Tỷ giá ngân hàng Vietbank, tỷ giá hôm này, tỷ giá đô la, tỷ giá yên nhật, tỷ giá trung quốc,...
Ngày Thứ | Sáng | Chiều |
---|---|---|
Thứ Hai | 08:00 - 12:00 | 13:00 - 16:30 |
Thứ Ba | 08:00 - 12:00 | 13:00 - 16:30 |
Thứ Tư | 08:00 - 12:00 | 13:00 - 16:30 |
Thứ Năm | 08:00 - 12:00 | 13:00 - 16:30 |
Thứ 6 | 08:00 - 12:00 | 13:00 - 16:30 |
Thứ Bảy | Đóng cửa | Đóng cửa |
Chủ nhật | Đóng cửa | Đóng cửa |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín (Vietbank) “Được thành lập từ năm 2007, VietBank đã kiên trì với mục tiêu phát triển bền vững, phù hợp với nội lực để phục vụ khách hàng, đóng góp cho cộng đồng xã hội và tạo việc làm cho người lao động trong suốt quá trình hoạt động, VietBank của hiện tại đang tập trung đầu tư lớn cho các dự án công nghệ thông tin; con người để xây dựng nền tảng phục vụ cho chiến lược phát triển lâu dài.
Không ngừng nâng cao chất lượng về mọi mặt để trở thành một trong những thương hiệu có uy tín trong lĩnh vực tài chính ngân hàng tại Việt Nam.
Xây dựng Vietbank trở thành ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại, phù hợp với các chuẩn mực quốc tế, đủ khả năng để hội nhập và phát triển trong giai đoạn mới.
Hiện nay, Vietbank đã có 95 điểm giao dịch tại khắp các vùng kinh tế trọng điểm trên toàn quốc. Đây là minh chứng cho sự phát triển nhanh, an toàn và bền vững của Vietbank trong bối cảnh hiện nay.